Thủ tục xin cấp giấy phép xây dựng nhà ở mới nhất

Việc xây nhà hiện nay không chỉ liên quan đến cá nhân chủ nhà mà còn liên quan đến pháp luật, để đảm bảo đúng trình tự pháp luật thì trước khi xây nhà bạn cần phải xin giấy phép xây dựng. Hôm nay, VILINCO.VN sẽ chia sẻ đến mọi người những kinh nghiệm làm thủ tục xin giấy phép xây dựng, hồ sơ gồm có gì, nộp ở đâu, lệ phí bao nhiêu…

Mục Lục

    Giấy phép xây dựng nhà ở là một loại giấy tờ của cơ quan nhà nước (theo mẫu mã nhất định) xác nhận việc cho phép cá nhân, tổ chức được thực hiện việc xây dựng nhà cửa theo nguyện vọng trong phạm vi nội dung được cấp phép.

    Xem thêm: Vì Sao Phải Thiết Kế Nhà Trước Khi Xây?

    Mục đích của việc xin cấp giấy phép xây dựng.

    Xin cấp giấy phép xây dựng sẽ tạo điều kiện cho các cá nhân, tổ chức, hộ gia đình thực hiện xây dựng công trình một cách thuận tiện, nhanh chóng.

    Đảm bảo việc quản lý xây dựng theo quy hoạch, tuân thủ quy định pháp luật, không làm ảnh hưởng đến cảnh quan thiên nhiên, môi trường, di tích văn hóa, lịch sử và sử dụng đất đai hiệu quả.

    Làm căn cứ cho để giám sát thi công, xử lý các vi phạm trong quá trình thi công, lập hồ sơ hoàn công và đăng kí sở hữu hoặc sử dụng công trình.

    Thủ tục xin cấp giấy phép xây dựng nhà ở mới nhất

    Hồ sơ xin cấp giấy phép xây dựng: Căn cứ Khoản 1 điều 95 Luật xây dựng 2014 quy định về hồ sơ xin cấp giấy phép xây dựng nhà ở như sau:

    “a) Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng;

    b) Bản sao một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai;
    c) Bản vẽ thiết kế xây dựng;
    d) Đối với công trình xây dựng có công trình liền kề phải có bản cam kết bảo đảm an toàn đối vớicông trình liền kề.”

    Theo đó, hồ sơ bao gồm:

    - Một, đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng;

    - Hai, bản sao những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất;

    - Ba, bản vẽ thiết kế xây dựng;

    - Bốn, đối với công trình xây dựng có công trình liền kề phải có bản cam kết của chủ đầu tư bảo đảm an toàn đối với công trình liền kề hoặc đối với công trình xây chen có tầng hầm, ngoài các tài liệu nêu trên thì hồ sơ còn phải bổ sung bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính văn bản chấp thuận biện pháp thi công móng của chủ đầu tư đảm bảo an toàn cho công trình và công trình lân cận (điều 11 Thông tư 15/2016/TT-BXD).

    Những trường hợp không phải xin cấp giấy phép xây dựng.

    Tất cả công trình trước khi khởi công xây dựng đều phải có giấy phép xây dựng trừ những trường hợp sau được quy định trong Luật xây dựng năm 2014 tại khoản 2 điều 89:

    Công trình được miễn giấy phép xây dựng gồm:
    a) Công trình bí mật nhà nước, công trình xây dựng theo lệnh khẩn cấp và công trình nằm trên địa bàn của hai đơn vị hành chính cấp tỉnh trở lên;
    b) Công trình thuộc dự án đầu tư xây dựng được Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp quyết định đầu tư;
    c) Công trình xây dựng tạm phục vụ thi công xây dựng công trình chính;
    d) Công trình xây dựng theo tuyến ngoài đô thị nhưng phù hợp với quy hoạch xây dựng đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt hoặc đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận về hướng tuyến công trình;
    đ) Công trình xây dựng thuộc dự án khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao có quy hoạch chi tiết 1/500 đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt và được thẩm định thiết kế xây dựng theo quy định của Luật này;
    e) Nhà ở thuộc dự án phát triển đô thị, dự án phát triển nhà ở có quy mô dưới 7 tầng và tổng diện tích sàn dưới 500 m2 có quy hoạch chi tiết 1/500 đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;
    g) Công trình sửa chữa, cải tạo, lắp đặt thiết bị bên trong công trình không làm thay đổi kết cấu chịu lực, không làm thay đổi công năng sử dụng, không làm ảnh hưởng tới môi trường, an toàn công trình;
    h) Công trình sửa chữa, cải tạo làm thay đổi kiến trúc mặt ngoài không tiếp giáp với đường trong đô thị có yêu cầu về quản lý kiến trúc;
    i) Công trình hạ tầng kỹ thuật ở nông thôn chỉ yêu cầu lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng và ở khu vực chưa có quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn được duyệt;
    k) Công trình xây dựng ở nông thôn thuộc khu vực chưa có quy hoạch phát triển đô thị và quy hoạch chi tiết xây dựng được duyệt; nhà ở riêng lẻ ở nông thôn, trừ nhà ở riêng lẻ xây dựng trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử - văn hóa;
    l) Chủ đầu tư xây dựng công trình được miễn giấy phép xây dựng theo quy định tại các điểm b, d, đ và i khoản này có trách nhiệm thông báo thời điểm khởi công xây dựng kèm theo hồ sơ thiết kế xây dựng đến cơ quan quản lý xây dựng tại địa phương để theo dõi, lưu hồ sơ.

    Như vậy, các đối tượng theo quy định trên thuộc diện được miễn cấp giấy phép xây dựng khi xây dựng nhà, công trình xây dựng khác.

    Trình tự, thủ tục nộp hồ sơ xin cấp giấy phép xây dựng:

    Bước 1: Nộp 01 hồ sơ tại UBND cấp huyện nơi chuẩn bị xây dựng nhà ở và muốn xin giấy phép xây dựng.

    Bước 2: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ kiểm tra hồ sơ, nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì yêu cầu người sử dụng đất bổ sung thêm giấy tờ, nếu hồ sơ đã đầy đủ thì viết giấy biên nhận và trao cho người sử dụng đất. Trường hợp cần phải xem xét thêm thì cơ quan cấp giấy phép xây dựng phải thông báo bằng văn bản cho người sử dụng đất biết lý do, đồng thời báo cáo cấp có thẩm quyền quản lý trực tiếp xem xét và chỉ đạo thực hiện.

    Bước 3: Sau đó, người sử dụng đất tới nơi tiếp nhận hồ sơ theo thời gian ghi trong giấy biên nhận để nhận kết quả và nộp lệ phí theo quy định. Người sử dụng đất nhận giấy phép xây dựng kèm theo hồ sơ thiết kế có đóng dấu của cơ quan cấp giấy phép xây dựng hoặc văn bản trả lời (đối với trường hợp không đủ điều kiện để cấp giấy phép xây dựng).

    Thời gian giải quyết hồ sơ xin cấp giấy phép xây dựng nhà ở:

    Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng phải xem xét hồ sơ để cấp giấy phép trong thời gian 15 ngày đối với nhà ở riêng lẻ tại đô thị; 10 ngày làm việc đối với nhà ở nông thôn.

    Trường hợp đến thời hạn cấp giấy phép nhưng cần phải xem xét thêm thì cơ quan cấp giấy phép xây dựng phải thông báo bằng văn bản cho chủ đầu tư biết lý do, đồng thời báo cáo cấp có thẩm quyền quản lý trực tiếp xem xét và chỉ đạo thực hiện, nhưng không được quá 10 ngày kể từ ngày hết hạn ( Điều 102 Luật xây dựng 2014).

    Chưa sang tên đỏ thì ai sẽ đứng tên trên giấy phép xây dựng ?

    - Vấn đề xin giấy phép xây dựng:

    "Điều 95, Luật đất đai năm 2013 Đăng ký đất đai, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất

    4. Đăng ký biến động được thực hiện đối với trường hợp đã được cấp Giấy chứng nhận hoặc đã đăng ký mà có thay đổi sau đây:
    a) Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất; thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất;
    b) Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất được phép đổi tên;
    c) Có thay đổi về hình dạng, kích thước, diện tích, số hiệu, địa chỉ thửa đất;
    ......"

    - Với vấn đề thứ hai:

    Căn cứ theo khoản 4 Điều 95 nếu có thay đổi về diện tích đất hay nhà ở thì chủ đầu tư cần phải tiến hành đăng kí biến động nhà đất. Hoàn thành đủ các thủ tục đăng ký biến động nhà đất về việc thay đổi diện tích đất, diện tích nhà ở hay xây dựng lại nhà.

    Mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng mẫu hiện hành

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    -----------------

    ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG

    (Sử dụng cho công trình: Không theo tuyến/Theo tuyến trong đô thị/ Tượng đài, tranh hoành tráng/Quảng cáo/Nhà ở riêng lẻ/Sửa chữa, cải tạo/ Theo giai đoạn cho công trình không theo tuyến/Theo giai đoạn cho công trình theo tuyến trong đô thị/Dự án/Di dời công trình)

    Kính gửi: …………………………………

    1. Thông tin về chủ đầu tư:

    - Tên chủ đầu tư (tên chủ hộ): …………………………………………

    - Người đại diện: ……………… Chức vụ (nếu có): …………………

    - Địa chỉ liên hệ: …………………………………………………………

    - Số nhà: ………… Đường/phố …… Phường/xã ……………………

    - Quận/huyện Tỉnh/thành phố: …………………………………………

    - Số điện thoại: ……………………………………………………………

    2. Thông tin công trình:

    - Địa Điểm xây dựng: ……………………………………………………

    - Lô đất số: ………………………. Diện tích ………………. m2.

    - Tại số nhà: ………………………. Đường/phố ………………………

    - Phường/xã ………………………………….. Quận/huyện …………

    - Tỉnh, thành phố: ………………………………………………………

    3. Nội dung đề nghị cấp phép:

    3.1. Đối với công trình không theo tuyến:

    - Loại công trình: ……………… Cấp công trình: ……………………

    - Diện tích xây dựng: ……… m2.

    - Cốt xây dựng: ……… m

    - Tổng diện tích sàn: …………m2 (ghi rõ diện tích sàn các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum).

    - Chiều cao công trình: ……..m (trong đó ghi rõ chiều cao các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng lửng, tum).

    - Số tầng: (ghi rõ stầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum)

    3.2. Đối với công trình theo tuyến trong đô thị:

    - Loại công trình: ………… Cấp công trình: ………………

    - Tổng chiều dài công trình: …………….. m (ghi rõ chiều dài qua từng khu vực đặc thù, qua từng địa giới hành chính xã, phường, quận, huyện, tỉnh, thành phố).

    - Cốt của công trình: ………..m (ghi rõ cốt qua từng khu vực)

    - Chiều cao tĩnh không của tuyến: …….. m (ghi rõ chiều cao qua các khu vực).

    - Độ sâu công trình: ………….m (ghi rõ độ sâu qua từng khu vực)

    3.3. Đối với công trình tượng đài, tranh hoành tráng:

    - Loại công trình: ……………… Cấp công trình: ……………

    - Diện tích xây dựng: ……….m2.

    - Cốt xây dựng: …………m

    - Chiều cao công trình: ……..m

    3.4. Đối với công trình quảng cáo:

    - Loại công trình: ……………… Cấp công trình: ……………

    - Diện tích xây dựng: ……………..m2.

    - Cốt xây dựng: …………..m

    - Chiều cao công trình: ……………….m

    - Nội dung quảng cáo: …………………….

    3.5. Đối với công trình nhà ở riêng lẻ:

    - Cấp công trình: ………………..

    - Diện tích xây dựng tầng 1 (tầng trệt): ………m2.

    - Tổng diện tích sàn: ………..m2 (trong đó ghi rõ diện tích sàn các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum).

    - Chiều cao công trình: ………..m (trong đó ghi rõ chiều cao các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng lửng, tum).

    - Số tầng: (trong đó ghi rõ số tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum)

    3.6. Đối với trường hợp cải tạo, sửa chữa:

    - Loại công trình: ……………… Cấp công trình: ………

    - Diện tích xây dựng tầng 1 (tầng trệt): ……….m2.

    - Tổng diện tích sàn: ……….m2 (ghi rõ diện tích sàn các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum).

    - Chiều cao công trình: …….m (trong đó ghi rõ chiều cao các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng lửng, tum).

    - Số tầng: (ghi rõ stầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum)

    3.7. Đối với trường hợp cấp theo giai đoạn cho công trình không theo tuyến:

    - Giai đoạn 1:

    + Loại công trình: ………………………. Cấp công trình: ………………………

    + Diện tích xây dựng: …….m2.

    + Cốt xây dựng: ………m

    + Chiều sâu công trình: ………m (tính từ cốt xây dựng)

    - Giai đoạn 2:

    + Tổng diện tích sàn: ……..m2 (ghi rõ diện tích sàn các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum).

    + Chiều cao công trình: ………m (trong đó ghi rõ chiều cao các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng lửng, tum).

    + Số tầng: ……..(ghi rõ số tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum)

    3.8. Đối với trường hợp cấp theo giai đoạn cho công trình theo tuyến trong đô thị:

    - Loại công trình: …………………. Cấp công trình: ……………………

    - Tổng chiều dài công trình theo giai đoạn: ………m (ghi rõ chiều dài qua từng khu vực đặc thù, qua từng địa giới hành chính xã, phường, quận, huyện, tnh, thành phố).

    - Cốt của công trình: ……..m (qua các khu vực theo từng giai đoạn)

    - Chiều cao tĩnh không của tuyến: ……..m (ghi rõ chiều cao qua các khu vực theo từng giai đoạn).

    - Độ sâu công trình: ………m (ghi rõ độ sâu qua các khu vực theo từng giai đoạn)

    3.9. Đối với trường hợp cấp cho Dự án:

    - Tên dự án: ……………………………………

    + Đã được: ……….phê duyệt, theo Quyết định số: ……. ngày …………

    - Gồm: (n) công trình

    Trong đó:

    + Công trình số (1-n): (tên công trình)

    * Loại công trình: ………………………….. Cấp công trình: ……………

    * Các thông tin chủ yếu của công trình: ……………………………………

    3.10. Đối với trường hợp di dời công trình:

    - Công trình cần di dời:

    - Loại công trình: ………………………………. Cấp công trình: …………

    - Diện tích xây dựng tầng 1 (tầng trệt): ………………………………… m2.

    - Tổng diện tích sàn: ……………………………………………………… m2.

    - Chiều cao công trình: …………………………………………………… m2.

    - Địa Điểm công trình di dời đến: …………………………………………

    - Lô đất số: …………………………… Diện tích ……………………… m2.

    - Tại: ………………………………………… Đường: ………………………

    - Phường (xã) ………………………………. Quận (huyện) ………………

    - Tỉnh, thành phố: ………………………………………………………………

    - Số tầng: ………………………………………………………………………

    4. Đơn vị hoặc người chủ nhiệm thiết kế: ………………………………

    - Tên đơn vị thiết kế: ……………………………………

    - Chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng (nếu có): Số ……… Cấp ngày ……

    - Tên chủ nhiệm thiết kế: ……………………………………………………

    - Chứng chỉ hành nghề cá nhân số: ………do ………….. Cấp ngày: ……

    - Địa chỉ: …………………………………………………………………………

    - Điện thoại: ………………………………………………………

    - Giấy phép hành nghề số (nếu có): …………………cấp ngày …………

    5. Dự kiến thời gian hoàn thành công trình: …………… tháng.

    6. Cam kết: Tôi xin cam đoan làm theo đúng giấy phép được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.

    Gửi kèm theo Đơn này các tài liệu:

    1 -

    2 -

    …… ngày ……tháng ….. năm ……
    Người làm đơn/Đại diện chủ đầu tư
    Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu (nếu có)

    Giấy xin phép xây dựng có thời hạn bao lâu?

    Trong thời hạn 12 tháng, kể từ ngày được cấp giấy phép xây dựng mà công trình chưa khởi công thì người xin giấy phép xây dựng phải xin gia hạn giấy phép xây dựng trong vòng 30 ngày trước khi giấy phép hết hạn.

    Bạn chỉ có quyền gia hạn đúng một lần và sau 12 tháng, nếu công trình vẫn chưa khởi công xây dựng thì bạn phải một lần nữa làm thủ tục xin giấy phép xây dựng mới.

    VILINCO.VN luôn hỗ trợ tư vấn nhiệt tình cho khách hàng về các vấn đề cần thiết trước, sau khi khởi công. Cung cấp dịch vụ xin cấp giấy phép xây dựng trọn gói khi chủ đầu tư kí hợp đồng thiết kế, tiết kiệm được thời gian, công sức, tránh sai sót cho khách hàng. Hỗ trợ miễn phí xin giấy phép xây dựng, chi phí thiết kế khi xây nhà trọn gói.

    Mời bạn xem thêm:
    Công ty Thiết kế nhà đẹp tại bắc giang
    Công ty thiết kế nội thất tại Bắc Giang
    Công ty thiết kế biệt thự tại Bắc Giang

    Với kinh nghiệm và năng lực đã được khẳng định, VILINCO tự hào sở hữu bộ sưu tập mẫu biệt thự tân cổ điển quy mô được chủ đầu tư, đối tác và đồng nghiệp trên toàn quốc đánh giá cao. Những công trình “Độc đáo trong thiết kế – Chất lượng trong thi công” mang thương hiệu VILINCO ngày càng được phủ sóng rộng rãi trên các tỉnh thành của đất nước hình chữ S như: Hà NộiBắc GiangBắc Ninh, Ninh Bình, Hải Dương,… Quý vị hãy liên hệ ngay với chúng tôi để sở hữu cho mình những mẫu nhà đẹp cùng dịch vụ xây nhà đẳng cấp. VILINCO hi vọng sẽ tiếp tục nhận được sự tin tưởng hợp tác và nhiệt thành ủng hộ từ Quý đối tác, Quý khách hàng để trình làng thành công nhiều hơn nữa những biệt thự tân cổ điển đẹp đẳng cấp, đa dạng về phong cách.

    Quý vị cũng có thể xem thêm

    Bộ sưu tập thiết kế nhà đẹp của VILINCO:

    Mọi chi tiết xin liên hệ:

    VILINCO - CÔNG TY KIẾN TRÚC VÀ XÂY DỰNG VIỆT LINH  

    - Trụ sở chính : Số 86 Chùa Láng, Đống Đa , Hà Nội
    - CN Bắc Giang: Số 70 đường Lê Triện, Thành Phố Bắc Giang
    - Điện thoại: 0906.777.998 
    - Email: vilincovn@gmail.com
    - Website: www.vilinco.com | www.vilinco.vn | www.thietkenhadep.co

    Share
    0
    +1
    0
    Tweet
    0
    Đánh giá sao:

    TRA CỨU PHONG THỦY

    Xem hướng làm nhà

    Xem tuổi xây dựng